Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên năm học 2012-2013

Lượt xem:

Đọc bài viết

PHÒNG GD&ĐT CƯM’GAR

TRƯỜNG THCS Đoàn Thị Điểm

Số:     / KH-ĐTĐ

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc  lập – Tư do – Hạnh phúc

EaDrơng, ngày 09   tháng  10   năm 2012

             

KẾ HOẠCH

Bồi dưỡng thường xuyên Trường THCS Đoàn Thị Điểm

                                                                          Năm học 2012 – 2013
 I. Các căn cứ

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 Của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 Của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS;

Thực hiện Công văn số 1292/SGDĐT-TCCB ngày 23/10/2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 Ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên; Công văn số …../PGDĐT ngày ……….. của Phòng Giáo dục và Đào tạo về ……………………………………………..;

Trường THCS Đoàn Thị Điểm lập kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) cho CBQL và giáo viên năm học 2012 – 2013 như sau:

II. Mục đích:

          1. CBQL và giáo viên học tập BDTX để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế – xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.

2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng, tự đánh giá của CBQL và giáo viên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường.

III. Nguyên tắc:

          1. Bảo đảm tất cả CBQL và giáo viên đều được tham gia bồi dưỡng. Nội dung bồi dưỡng bám sát Chương trình; thực hiện đúng Quy chế BDTX của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Bồi dưỡng trọng tâm, tập trung vào các vấn đề mới,vấn đề  thực tiễn gặp khó khăn; bảo đảm được tính kế thừa, hệ thống; không gây quá tải cho giáo viên.

3. Phát huy vai trò nòng cốt của nhà trường trong việc tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo các hình thức tự học cá nhân, học tập theo nhóm, tổ chuyên môn.

4. Nhà trường chuẩn bị đầy đủ điều kiện trước khi tổ chức bồi dưỡng.

5. Các khối kiến thức bồi dưỡng (bắt buộc và tự chọn) đều được đánh giá. Kết quả đánh giá làm cơ sở xét thi đua giáo viên cuối năm học.

IV. Đối tượng BDTX.

          Cán bộ quản lý và tất cả giáo viên toàn trường.

V. Nội dung, thời lượng BDTX.

          1. Khối kiến thưc bắt buộc:

          a. Nội dung bồi dưỡng 1:

          Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (30 tiết/giáo viên).

          b. Nội dung bồi dưỡng 2:

          Theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo (30 tiết/giáo viên). Tiến hành thực hiện nội dung trong đợt bồi dưỡng chính trị hè.

Kết quả điểm bài thu hoạch của CBQL và giáo viên, là điểm đánh giá nội dung bồi dưỡng 2 để xếp loại BDTX của giáo viên.

          2. Khối kiến thức tự chọn.

Nội dung bồi dưỡng 3: Thời lượng bồi dưỡng 60 tiết/giáo viên.

Căn cứ vào Thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/21011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình BDTX giáo viên THCS. Trường THCS Đoàn Thị Điểm thống nhất quy định CBQL và giáo viên thực hiện bồi dưỡng  04 mô đun sau:

 

Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng

Mã mô đun

Tên và nội dung mô đun

Mục tiêu bồi dưỡng

Thời gian tự học

(tiết)

Thời gian học tập trung

(tiết)

Lý thuyết

Thực hành

I. Nâng cao năng lực hiểu biết về đối tượng giáo dục.

THCS 2

Hoạt động học tập của học sinh THCS.

1. Hoạt động học tập.

2. Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh THCS.

Phân tích được các đặc điểm hoạt động học tập của học sinh THCS..

10

2

3

IV. Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học.

THCS 11

Chăm sóc, hỗ trợ tâm lí học sinh nữ, học sinh người dân tộc thiểu số trong trường THCS

1. Quan niệm về chăm sóc, hỗ trợ tâm lí cho học sinh trong trường THCS

2. Chăm sóc, hỗ trợ tâm lí học sinh nữ, học sinh người dân tộc thiểu số trong trường THCS

Thực hành được các biện pháp giúp đỡ học sinh nữ, học sinh người dân tộc thiểu số thực hiện mục tiêu dạy học

10

 

 

 

 

 

 

2

3

VI. Tăng cường năng lực dạy học.

THCS 18

Phương pháp dạy học tích cực.

1. Dạy học tích cực.

2. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực.

3. Sử dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực.

Vận dụng được các kỹ thuật dạy học tích cực và các phương pháp dạy học tích cực.  

 

10

 

 

2

 

 

3

X. Tăng cường năng lực giáo dục

THCS 30

Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS

1. Mục tiêu đánh giá

2. Nguyên tắc đánh giá

3. Nội dung đánh giá

4. Phương pháp và kĩ thuật đánh giá

Nắm vững các nguyên tắc và sử dụng được các PP, kĩ thuật đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS

10

2

3

 

IV. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG:

  1. Tình hình nhà trường:

– Tổng số CBGVNV:

+ CBQL:  02. Trình độ Đại học Sư phạm: 02 . CĐSP:  0.

+ Tổ chuyên môn :

+ Giáo viên:   36. Trình độ đạt chuẩn    100%; trên chuẩn: 53%

+ Nhân viên: 06

 2. Tình hình tổ chuyên môn

          Có chuyên môn:

+ Tổ chuyên môn Toán – Ly – Tin:  09

+ Tổ chuyên môn Ngữ văn:  07

+ Tổ chuyên môn Sử – Địa – GDCD:  06

+ Tổ chuyên môn Sinh – Hóa – TD:  07

+ Tổ chuyên môn NN – AN – MT:  07

+ Tổ văn phòng:   08

3. Những thuận lợi, khó khăn:
a. Thuận lợi

– Đa số giáo viên nhiệt tình, có năng lực chuyên môn, tự giác và nhiệt tình trong công việc.

– Các tổ trưởng nhiệt tình, tâm huyết với công việc.

– Các tổ chức trong nhà trường đoàn kết cao.

– Đa số giáo viên đã biết áp dụng CNTT vào giảng dạy.

– Cơ sở vật chất phục vụ cho dạy học tương đối đầy đủ.

bKhó khăn:

– Một số ít giáo viên chưa tâm huyết với nghề, GVCN thiếu trách nhiệm với lớp chủ nhiệm.

– Học sinh cúp tiết, nghỉ học nhiều. Tỉ lệ học sinh khá, giỏi thấp. Tỉ lệ học sinh yếu kém còn cao

– Một số bộ phận cha mẹ học sinh chưa quan tâm đến con cái.

– Đa số CC-VC còn lúng túng trong việc chọn mô đun để bồi dưỡng thường xuyên.

VII. Hình thức tổ chức BDTX.

1. Bồi dưỡng thông qua các lớp tập trung.

2. Bồi dưỡng thông qua tự học, tự nghiên cứu.

3. Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt chuyên môn cụm trường; sinh hoạt cấp, tổ, nhóm chuyên môn.

4. Bồi dưỡng thông qua dự giờ thăm lớp; tổ chức báo cáo chuyên đề, trao đổi thảo luận, thực hành, minh họa, rút kinh nghiệm, chia sẻ cùng đồng nghiệp.

VIII. Đánh giá và công nhận kết quả BDTX.

          1. Phương thức đánh giá.

a. Hình thức đánh giá.

– Đối với nội dung  bồi dưỡng 1 và 2, tùy  các cấp quy định theo hình thức kiểm tra, bài tập nghiên cứu, viết thu hoạch…

– Đối với nội dung bồi dưỡng 3, BDTX bằng tự học của giáo viên kết hợp với các buổi sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ, nhóm bộ môn của nhà trường, cụm trường thì giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh thông qua các báo cáo chuyên đề.

Nhà trường tổ chức đánh giá; Điểm được áp dụng như sau:

+ Tiếp thu kiến thức và kỹ năng quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX (5 điểm).

+ Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và nghề nghiệp (5 điểm).

b. Thang điểm đánh giá kết quả.

Theo thang điểm từ 0 đến 10 đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần).

c. Điểm trung bình kết quả BDTX.

– Được tính theo công thức sau:

ĐTB BDTX         = [ điểm nội dung 1 + điểm nội dung 2 + điểm TB nội dung 3 (4 mô đun) ] : 3

– ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân.

2. Xếp loại kết quả BDTX.

a. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên và được xếp loại kết quả như sau:

– Loại G nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.

– Loại K nếu ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm.

– Loại TB nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm.

b. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.

c. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.

3. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX.

a. Nhà trường tổ chức tổng hợp xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên. Lập báo cáo kết quả về Phòng Giáo dục và Đào tạo vào thời điểm kết thúc năm học.

b. Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận BDTX cho CBQL và giáo viên.

IX. Lịch thực hiện.

Thời gian tính theo năm học 2012 – 2013

Nội dung công việc

Người thực hiện

Tháng 8/2012 – Bồi dưỡng tập trung nội dung bồi dưỡng 2. – CBQL + giáo viên
Tháng 9/2012

Tự nghiên cứu

giáo viên

Tháng 10/2012 – Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi dưỡng 3: Mã mô đun THCS 19 – Dạy học với công nghệ thông tin.

1. Vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học

2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học

– Báo cáo chuyên đề lý thuyết.

– Kiểm tra, giám sát thực hành bồi dưỡng của giáo viên

– CBQL + giáo viên

HT (đ/c Thẩm)

PHT, Tổ trưởng chuyên môn

Tháng 11/2012 – Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi dưỡng 3: Mã mô đun THCS 09 – Hướng dẫn, tư vấn đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp.

1. Phát triển nghề nghiệp giáo viên

2. Nội dung và phương pháp hướng dẫn, tư vấn đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp giáo viên

– Báo cáo chuyên đề lý thuyết.

– Kiểm tra, giám sát thực hành bồi dưỡng của giáo

– CBQL + giáo viên

 

 

PHT (đ/c Toại)

Tổ trưởng chuyên môn

 Tháng 12/2012 – Xây dựng kế hoạch BDTX cá nhân.

– Trình kế hoạch BDTX cá nhân cho lãnh đạo nhà trường duyệt.

giáo viên

 

Tháng 01/2013

– Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi dưỡng 3: Mã mô đun THCS 2 – Hoạt động học tập của học sinh THCS.

1. Hoạt động học tập.

2. Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh THCS.

– Nghe báo cáo chuyên đề lý thuyết.

giáo viên

 

 

 

 

 

 

Tháng 02/ 2013

– Xây dựng kế hoạch BDTX nhà trường.

– Triển khai, hướng dẫn giáo viên lập kế hoạch BDTX cá nhân.

– Duyệt kế hoạch BDTX giáo viên.

Hiệu trưởng

BGH + giáo viên

Hiệu trưởng

 

 

 

 

 

Tháng 3/2013

– Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi dưỡng 3: Mã mô đun THCS 2 – Hoạt động học tập của học sinh THCS.

1. Hoạt động học tập.

2. Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh THCS.

– Báo cáo chuyên đề lý thuyết.

– Kiểm tra, giám sát thực hành bồi dưỡng của giáo viên.

– Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi dưỡng 3: Mã mô đun THCS 11 – Chăm sóc, hỗ trợ tâm lí học sinh nữ, học sinh người dân tộc thiểu số trong trường THCS

1. Quan niệm về chăm sóc, hỗ trợ tâm lí cho học sinh trong trường THCS

2. Chăm sóc, hỗ trợ tâm lí học sinh nữ, học sinh người dân tộc thiểu số trong trường THCS

– Báo cáo chuyên đề lý thuyết.

– Kiểm tra, giám sát thực hành bồi dưỡng của giáo viên.

– CBQL + giáo viên

 

 

 

PHT (đ/c Toại)

Tổ, nhóm chuyên môn

 

 

 

 

 

(đ/c Ngọ – TPT)

PHT, Tổ chuyên môn

 

 

 

 

 

Tháng 4/2013

– Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi dưỡng 3: Mã mô đun THCS 18 – Phương pháp dạy học tích cực.

1. Dạy học tích cực.

2. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực.

3. Sử dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực.

– Báo cáo chuyên đề lý thuyết.

– Kiểm tra, giám sát thực hành bồi dưỡng của giáo viên.

 

 

 

 

– CBQL + TT + giáo viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tháng 5 + 6/2013

– Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi dưỡng 3: Mã mô đun THCS 30 – Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THCS

1. Mục tiêu đánh giá

2. Nguyên tắc đánh giá

3. Nội dung đánh giá

4. Phương pháp và kĩ thuật đánh giá

– Báo cáo chuyên đề lý thuyết.

– Kiểm tra, giám sát thực hành bồi dưỡng của giáo viên.

– Báo cáo kết quả BDTX.

– Tổng hợp kết quả, báo cáo nhà trường.

– Nghiệm thu, đánh giá kết quả, lập hồ sơ đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận, tổ chức sơ tổng kết.

– CBQL + giáo viên

 

 

 

 

 

PHT ( đ/c Toại)

Tổ, nhóm chuyên môn

– CBQL + giáo viên

– Nhóm trưởng, tổ trưởng chuyên môn

– BGH

 

X. Tổ chức thực hiện.

          1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng (CBQL).

–  Triển khai, hướng dẫn giáo viên lập kế hoạch BDTX cá nhân.

– Phê duyệt kế hoạch BDTX của giáo viên và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường.

– Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định.

– Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước đối với giáo viên tham gia BDTX.

– Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong thực hiện công tác bồi dưỡng.

2. Trách nhiệm của giáo viên.

          – Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân trình Hiệu trưởng phê duyệt; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của nhà trường.

– Báo cáo nhóm, tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Trên đây là kế hoạch BDTX của Trường THCS Đoàn Thị Điểm năm học 2012 – 2013. Yêu cầu CBQL và toàn thể giáo viên  nghiêm túc thực hiện./.

 

Nơi nhận:                                                                                             HIỆU TRƯỞNG

– Phòng GD&ĐT (báo cáo);

– Các PHT, TT CM (thực hiện);

– Lưu: VT.